Sự khác biệt giữa các hàm JOIN, TEXTJOIN và CONCATENATE trong Google Sheets

Trong Google Sheets, có bốn cách chính để kết hợp văn bản: sử dụng các hàm JOIN, TEXTJOIN, CONCATENATE và ampersand (&). Các hàm CONCAT và QUERY cũng có thể được sử dụng để kết hợp văn bản, nhưng chúng không phổ biến như bốn hàm khác.

Sử dụng hàm JOIN trong Google Sheets

Hàm JOIN trong Google Sheets kết hợp các phần tử của một hoặc nhiều mảng một chiều, trong đó các phần tử được phân tách bằng một ký tự phân tách đã cho.

Cú pháp: JOIN(delimiter, value_or_array1, [value_or_array2, …])

  • delimiter: Ký tự hoặc chuỗi để đặt giữa các giá trị đã kết hợp. Điều này có thể là dấu phẩy, khoảng trắng, dấu gạch ngang hoặc bất kỳ giá trị nào khác.
  • value_or_array1: Giá trị hoặc các mảng để kết hợp. Điều này có thể là một ô đơn, một phạm vi ô (một chiều) hoặc một danh sách giá trị.
  • value_or_array2, …: Các giá trị hoặc mảng bổ sung (một chiều) để kết hợp.

Ví dụ công thức JOIN 1:
=JOIN(“, “,C40:C45)
Công thức JOIN trên kết hợp các giá trị (địa chỉ trong các hàng riêng biệt) trong phạm vi ô C40:C45. Khi kết hợp, công thức đặt dấu phẩy và khoảng trắng như các ký tự phân tách để trả về một địa chỉ chính xác trong một ô duy nhất.

Ví dụ công thức JOIN 2:
=JOIN(“: “,C40:C42,D40:D42)
Trong ví dụ này, có hai mảng được sử dụng trong hàm JOIN của Google Sheets. Nó trả về kết quả giống như ví dụ 1 ở trên, với sự khác biệt duy nhất là ký tự phân tách được sử dụng. Trong trường hợp này, ký tự phân tách là dấu hai chấm (:) và một khoảng trắng, thay vì dấu phẩy (,) và một khoảng trắng.

Công thức dưới đây sẽ không hoạt động vì hàm JOIN chỉ hỗ trợ các mảng một chiều.
=join( ” : ” ,C40:D42)

Dưới đây là sử dụng hàm TEXTJOIN trong Google Sheets.

Sử dụng hàm TEXTJOIN trong Google Sheets

Hàm TEXTJOIN trong Google Sheets kết hợp văn bản từ nhiều mảng, trong đó các văn bản đã kết hợp có thể được phân tách bằng một ký tự phân tách đã cho.

Cú pháp: TEXTJOIN(delimiter, ignore_empty, text1, [text2, …])

  • delimiter: Ký tự hoặc chuỗi để đặt giữa các văn bản đã kết hợp. Điều này có thể là dấu phẩy, khoảng trắng, dấu gạch ngang hoặc bất kỳ giá trị nào khác.
  • ignore_empty: Một giá trị Boolean TRUE hoặc FALSE (bạn cũng có thể sử dụng 1 hoặc 0 [không]). Nó kiểm soát các ô trống trong phạm vi được chọn.
  • text1: Mảng chứa văn bản để kết hợp hoặc văn bản chính nó. Điều này có thể là một ô duy nhất, một phạm vi ô hoặc một danh sách giá trị.
  • text2, …: Để bao gồm các mảng bổ sung (thông thường để kết hợp các phạm vi xa nhau) hoặc văn bản.

Dưới đây là giải thích cú pháp với một vài ví dụ.

Ví dụ công thức TEXTJOIN 1:
=TEXTJOIN(“, “,TRUE,C52:D53)
Vui lòng lưu ý rằng không có ô trống nào trong phạm vi được chọn. Do đó, kết quả sẽ giống nhau cho cả FALSE và TRUE trong đối số ignore_empty.

Ví dụ công thức TEXTJOIN 2:
=TEXTJOIN(“, “,TRUE,C58:D60)
Ở đây, có các ô trống nằm giữa mảng đã chọn. Do đó, tôi đã sử dụng TRUE trong công thức để bỏ qua những ô trống này.

Ví dụ công thức TEXTJOIN 3:
Xem xem điều gì xảy ra khi đối số ignore_empty được đặt thành FALSE trong công thức khi có các ô trống. Ký tự phân tách dấu phẩy cũng sẽ xuất hiện cho các ô trống.
=TEXTJOIN(“, “,FALSE,C63:D65)

Lưu ý: Khi sử dụng một mảng hai chiều trong hàm TEXTJOIN, công thức kết hợp các giá trị theo hàng, không theo cột.

So sánh các hàm JOIN, TEXTJOIN và CONCATENATE trong Google Sheets

Tôi sử dụng ba hàm kết hợp văn bản – JOIN, TEXTJOIN và CONCATENATE – và hàm thứ tư, &, để kết hợp các văn bản trong A1: G1 dưới đây. Xem cách mỗi công thức khác nhau.

Kết quả dự kiến ​​của tôi như sau: JOIN ✓ ME ✓ PLEASE ✓ WITH ✓ A ✓ TICK MARK

  1. Sử dụng &:
    =A1&”✓ “&B1&”✓ “&C1&”✓ “&D1&”✓ “&E1&”✓ “&G1

  2. Sử dụng hàm CONCATENATE:
    =CONCATENATE(A1,”✓ “,B1,”✓ “,C1,”✓ “,D1,”✓ “,E1,”✓ “,G1)

  3. Sử dụng hàm JOIN:
    =JOIN(“✓ “,A1:E1,G1)

  4. Sử dụng hàm TEXTJOIN:
    =TEXTJOIN(“✓ “,TRUE,A1:G1)

Tôi biết bạn muốn tìm hiểu cách sử dụng hàm QUERY để kết hợp các giá trị trong Google Sheets. Vui lòng xem hướng dẫn này: Công thức mảng linh hoạt để kết hợp các cột trong Google Sheets.

Nguồn: Crawlan.com

Related posts